Download miễn phí tại đây phần mềm kế toán doanh nghiệp MISA-SME Express 7.9 |
MISA-SME Express 7.9 chính là câu trả lời cho những băn khoăn của bạn. Hướng dẫn đăng ký sử dụng:MISA-SME Express 7.9 là phần mềm kế toán dành cho các doanh nghiệp được Công ty Cổ phần MISA chính thức phát hành và tặng miễn phí cho các doanh nghiệp từ ngày 01/4/2007. Phần mềm kế toán MISA-SME Express 7.9 có tất cả các tính năng mới nhất của MISA-SME 7.9, cập nhật chế độ kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, đặc biệt cho phép xuất khẩu dữ liệu ra phần mềm của Cơ quan Thuế. Điểm khác biệt duy nhất với MISA-SME phiên bản đầy đủ là số lượng các chứng từ của các phần hành trong MISA-SME Express 7.9 được giới hạn phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ. Cho ra đời MISA-SME Express 7.9muốn đáp lại những tình cảm mà khách hàng đã dành cho sản phẩm của mình. Đây cũng là thiện chí của Công ty MISA nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ chưa có điều kiện đầu tư nhiều vẫn có thể ứng dụng phần mềm kế toán cho công tác quản lý của mình. Mời bạn click vào đường link dưới đây để download phần mềm: Http://www.3c.com.vn/Download/Software/E_books/MISA_SME Express 7.9 >>Thu gui khach hang dang ky MISA-SME Express 7.9.doc Cấp giấy phép sử dụng
Tư vấn và Hỗ trợ
Làm sao để nhận được bản cài đặt phần mềm?
|
Thứ Năm, 28 tháng 10, 2010
Phần mềm kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ MISA
Phần mềm diệt virut Norton nè !!!!!!!!!
Norton Internet Security 2011
Công nghệ chính | |
• Chống vi-rút • Chống phần mềm gián điệp • Chống lừa đảo • Norton Safe Web • Tường lửa thông minh • Pulse Updates • Bảo vệ chống lại mạng bot | • Chống spam • Bảo vệ danh tính • Norton Reputation Service • Quản lý cha mẹ • Bảo vệ dựa vào hành vi SONAR 3 • Lập bản đồ và giám sát mạng • Chống rootkit |
Tại sao lại chọn Norton™ Internet Security 2011?
- Cho phép bạn duyệt e-mail, chat và lướt web mà không phải lo lắng về các vấn đề bảo mật.
- Cung cấp gói bảo mật với công nghệ nhanh nhất để bảo vệ khỏi các mối nguy hiểm trực tuyến mà không làm giảm hiệu suất của hệ thống.
- Bảo vệ chống lại các tên trộm cắp danh tính trực tuyến do đó, bạn có thể mua sắm trực tuyến, giao dịch trực tuyến và ghé thăm các trang mạng xã hội với sự thoải mái và an tâm.
- Tự động cập nhật, cung cấp các tính năng dễ sử dụng và bao gồm dịch vụ hỗ trợ khác hàng miễn phí trong thời gian giấy phép bản quyền của bạn còn hạn sử dụng.
Hệ điều hành được hỗ trợ
- Microsoft® Windows® XP (32-bit) Home/Professional/Tablet PC/Media Center (32-bit) với Service Pack 2+
- Microsoft Windows Vista® (32-bit and 64-bit) Starter/Home Basic/Home Premium/Business/Ultimate
- Microsoft Windows 7 (32-bit và 64-bit) Starter/Home Basic/Home Premium/Ultimate
- 300 MHz cho Microsoft Windows XP, 1 GHz cho Microsoft Windows Vista/Microsoft Windows 7
- 256 MB RAM
- 300 MB dung lượng ổ cứng
- Microsoft Outlook® 2002+
- Microsoft Outlook Express 6.0+
- Windows Mail (chỉ cho bộ lọc spam)
- Microsoft Internet Explorer® 6.0+ (32-bit)
- Mozilla® Firefox® 3.0+ (32-bit)
Rất đơn giản, các bạn chỉ việc download (tại D-Link (126.74 MB, 1124 lượt tải về)) và cài đặt phiên bản Norton Internet Security 2011 đặc biệt này về để sử dụng. License (key) đã được đính sẵn vào trong gói cài đặt, các bạn chỉ việc thực hiện quá trình cài đặt để kích hoạt bản quyền cho sản phẩm.
Tên sản phẩm | Norton Internet Security 2011 | |
Hãng sản xuất | Symantec Corporation | |
Trang chủ | http://www.symantec.com/ | |
Thể loại | Phần mềm bảo mật | |
Bản quyền | Shareware – Trả phí | |
Kích thước | 126.74 MB | |
Giá bản quyền | $69.99/3 PC/năm | |
Tải về: http://www.symantec.com/norton/downloads/index.jsp |
Chúc các bạn thành công!
Thân! Si Phuong.
Nguồn: Norton Internet Security 2011 - Miễn phí key bản quyền 90 ngày | All 4 You Blog http://afublog.com/2010/09/11/key-norton-internet-security-2011-mien-phi-90-ngay/#ixzz13euh6URz
© 2009 - 2010 All 4 You Blog. All rights reserved.
Đăng kí nhận các bài viết mới nhất từ All 4 You Blog bằng e-mail tại: http://feedburner.google.com/fb/a/mailverify?uri=All4YouBlog/
Thứ Tư, 27 tháng 10, 2010
Điểm chuẩn các trường quân đội các năm gần đây
Điểm chuẩn vào các trường khối Quân đội năm 2010 năm 2011
- Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng vừa công bố Quy định điểm chuẩn tuyển sinh vào đào tạo sĩ quan cấp phân đội bậc đại học và điểm chuẩn tuyển sinh vào đào tạo công nghiệp hoá, hiện đại hoá (hệ đào tạo dân sự) năm 2010.
Hệ đại học
Cụ thể như sau:
Điểm trúng tuyển vào đào tạo sĩ quan cấp phân đội bậc đại học cao nhất là Học viện Biên phòng và Học viện Khoa học quân sự, cùng 21,5 điểm đối với nam thanh niên phía Bắc.
Ba Học viện tuyển thí sinh nữ vào đào tạo sĩ quan cấp phân đội bậc đại học là các học viện: Khoa học quân sự, Kỹ thuật quân sự và Quân y. Cụ thể như sau:
Học viện Kỹ thuật quân sự điểm trúng tuyển đối với nữ khu vực miền Bắc: 24,5 điểm, miền Nam: 21,5 điểm.
Học viện Quân y, nữ miền Bắc khối A: 24 điểm, khối B: 21 điểm, miền Nam khối A: 23 điểm, khối B: 22,5 điểm.
Học viện Khoa học quân sự đào tạo 4 ngành ngoại ngữ với 8 loại điểm chuẩn trúng tuyển (ngoại ngữ nhân hệ số 2): điểm trúng tuyển phía Bắc cao nhất là 33 điểm, thấp nhất 28 điểm; phía Nam cao nhất 31 điểm, thấp nhất 28 điểm.
Điểm trúng tuyển vào đào tạo sĩ quan cấp phân đội bậc đại học đối với nam thí sinh của các học viện, trường sĩ quan cụ thể như sau (trong ngoặc là điểm khu vực miền Nam):
Học viện Kỹ thuật quân sự: 20 (17,5)
Học viện Phòng không-Không quân, đào tạo kỹ sư hàng không 17,5 (13), đào tạo chỉ huy tham mưu 17,5 (13).
Học viện Hải quân 15,5 (13,5).
Học viện Biên phòng 21,5 (18,5).
Học viện Hậu cần: 18,5 (13)
Trường sĩ quan Lục quân I chỉ lấy nam thí sinh miền Bắc, 15 điểm.
Trường sĩ quan Lục quân II khu vực Quân khu 5: 14,5, Quân khu 7: 15; Quân khu 9: 14, các đơn vị còn lại 15,5.
Trường sĩ quan Chính trị: 18,5 (18).
Trường sĩ quan Công binh: 15 (13,5).
Trường sĩ quan Thông tin: 16,5 (14).
Trường sĩ quan Pháo binh: 17 (13).
Trường sĩ quan Tăng Thiết giáp: 19,5 (13)
Trường sĩ quan Đặc công: 19,5 (15).
Trường sĩ quan Không quân: 14,5 (13).
Trường sĩ quan Phòng hoá: 15,5 (13).
Học viện Quân y, khối A: 21 (19), khối B: 21 (19).
Học viện Khoa học quân sự có 9 loại điểm chuẩn: Đào tạo ngành trinh sát kỹ thuật 21,5 (13); các ngành (điểm ngoại ngữ nhân hệ số 2), Tiếng Anh mã ngành 701: 28 (26); Tiếng Nga mã ngành 702, thi tiếng Anh 28 (26), tiếng Nga 32 (30); tiếng Trung mã ngành 704, thi tiếng Anh 28 (26), thi tiếng Nga 28 (26), thi tiếng Pháp 28 (26), thi tiếng Trung 28 (26); thi Tiếng Anh ngành 707: 28 (26).
Hệ Cao đẳng:
Tuyển sinh đào tạo sĩ quan phân đội bậc cao đẳng có 6 học viện, trường sĩ quan tuyển sinh, gồm các Học viện: Phòng không-Không quân; Hải quân, Biên phòng; các Trường sĩ quan: Kỹ thuật quân sự (Vin-hem Pích), Pháo binh, Không quân.
Các trường tổ chức xét tuyển nguyện vọng 2 từ thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 thi vào đào tạo sĩ quan cấp phân đội tại các học viện, trường sĩ quan có cùng khối thi.
Riêng Trường sĩ quan Kỹ thuật quân sự (Vin-hem Pích) tổ chức thi tuyển riêng cho các thí sinh khu vực phía Nam, điểm chuẩn cụ thể (trong ngoặc là điểm cho nam quân nhân), Quân khu 5: 22,5 (16), Quân khu 7: 22,5 (17), Quân khu 9: 21,5 (17), các đơn vị còn lại: 22 (17).
Điểm chuẩn của 5 học viện và Trường đại học Văn hóa-Nghệ thuật quân đội đào tạo đại học hệ dân sự:
Học viện Quân y: 22 điểm (cả hai khối A và B).
Học viện Kỹ thuật quân sự, ngành Công nghệ thông tin và ngành Điện tử-viễn thông, kỹ thuật điều khiển: 17, ngành Xây dựng dân dụng, công nghiệp và cầu đường: 16, ngành kỹ thuật ô-tô, chế tạo máy, cơ khí: 14.
Học viện Hậu cần, ngành Tài chính ngân hàng: 16, Tài chính kế toán: 15; Kỹ thuật xây dựng: 14.
Trường đại học Văn hoá-Nghệ thuật quân đội có điểm chuẩn riêng cho các ngành, trong đó các môn năng khiếu không dưới 6 điểm, môn Văn phải đạt từ 3,5 điểm trở lên.
Các học viện, trường sĩ quan quân đội nhận đơn xin phúc khảo bài thi và xét tuyển nguyện vọng 2 của thí sinh thời gian từ ngày 25/8 đến ngày 10/9/2010
Điểm chuẩn các trường Quân đội năm 2009
(Dân trí) - Ban tuyển sinh Bộ Quốc phòng vừa công bố điểm chuẩn của 18 trường thuộc khối. Theo đó, mức điểm chuẩn của nhiều trường giảm. Ngoài ra, Dân trí cũng đã cập nhật điểm chuẩn hệ dân sự đối với HV Quân Y, HV Khoa học Quân sự.
Riêng đối với hệ dân sự của HV Kỹ thuật quân sự, HV Hậu cần sẽ được cập nhật sau. Mức điểm chuẩn công bố tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.
Tên trường/Ngành đào tạo | Khối | Điểm chuẩn |
Học Viện Chính trị Quân Sự | C | |
+Miền Bắc | 20.5 | |
+Miền Nam | 20.0 | |
Sỹ Quan Lục Quân I | A | |
+ Nam Miền Bắc | 20.5 | |
Học viện Kỹ thuật Quân sự | A | |
*Đối với Nam | ||
+Miền Bắc | 21.5 | |
+Miền Nam | 17.0 | |
*Đối với Nữ | ||
+Miền Bắc | 24.5 | |
+Miền Nam | 20.5 | |
Học Viện Quân Y | A | |
*Đối với Nam | ||
+Miền Bắc | 24.5 | |
+Miền Nam | 23.5 | |
*Đối với nữ | ||
+Miền Bắc | 24.0 | |
+Miền Nam | 24.0 | |
B | ||
*Đối với Nam | ||
+Miền Bắc | 24.0 | |
+Miền Nam | 23.0 | |
*Đối với nữ | ||
+Miền Bắc | 26.5 | |
+Miền Nam | 24.5 | |
*Hệ Dân sự | A,B | 24.5 |
Học Viện Hậu Cần | ||
+Miền Bắc | 19.0 | |
+Miền Nam | 15.0 | |
Học Viện Hải Quân | ||
+Miền Bắc | 16.0 | |
+Miền Nam | 15.0 | |
Học Viện Phòng Không | A | |
*Đào tạo sỹ quan chỉ huy phòng không | ||
+Miền Bắc | 15.0 | |
+Miền Nam | 13.0 | |
*Đào tạo Kỹ sư Hàng không | ||
+Miền Bắc | 17.0 | |
+Miền Nam | 15.0 | |
Học Viện Biên Phòng | ||
+Miền Bắc | 24.5 | |
+Miền Nam | 22.5 | |
Học Viện Khoa học Quân sư | ||
*Đào tạo trinh sát kỹ thuật | A | |
+Miền Bắc | 25.5 | |
+Miền Nam | 23.5 | |
*Đào tạo Tiếng Anh | D1 | |
- Đối với Nam | ||
+Miền Bắc | 30.5 | |
+Miền Nam | 28.5 | |
- Đối với Nữ | ||
+Miền Bắc | 35.0 | |
+Miền Nam | 33.0 | |
*Đào tạo Tiếng Nga | D1 | |
- Đối với Nam | ||
+Miền Bắc | 28.0 | |
+Miền Nam | 26.0 | |
- Đối với Nữ | ||
+Miền Bắc | 33.0 | |
+Miền Nam | 28.0 | |
D2 | ||
- Đối với Nam | ||
+Miền Bắc | 28.0 | |
+Miền Nam | 26.0 | |
- Đối với Nữ | ||
+Miền Bắc +Miền Nam | 30.0 28.0 | |
*Đào tạo Tiếng Trung | D1 | |
- Đối với Nam | ||
+Miền Bắc | 28.0 | |
+Miền Nam | 26.0 | |
- Đối với Nữ | ||
+Miền Bắc | 34.0 | |
+Miền Nam | 32.0 | |
D2 | ||
- Đối với Nam | 28.0 | |
+Miền Bắc | 26.0 | |
+Miền Nam | ||
- Đối với Nữ | ||
+Miền Bắc | 34.0 | |
+Miền Nam | 32.0 | |
D3 | ||
- Đối với Nam | ||
+Miền Bắc | 28.0 | |
+Miền Nam | 26.0 | |
- Đối với Nữ | ||
+Miền Bắc | 34.0 | |
+Miền Nam | 32.0 | |
D4 | ||
- Đối với Nam | ||
+Miền Bắc | 28.0 | |
+Miền Nam | 26.0 | |
- Đối với Nữ | ||
+Miền Bắc | 34.0 | |
+Miền Nam | 32.0 | |
*Hệ dân sự | ||
- Tiếng Anh | 22.0 | |
- Tiếng Trung | 20.0 | |
Điểm chuẩn khối D nhân hệ số môn ngoại ngữ | ||
Sỹ Quan Công Binh | A | |
+Miền Bắc | 18.0 | |
+Miền Nam | 14.5 | |
Sỹ Quan Pháo Binh | A | |
+Miền Bắc | 17.5 | |
+Miền Nam | 13.0 | |
Sỹ Quan Thông tin | A | |
+Miền Bắc | 21.0 | |
+Miền Nam | 17.0 | |
Sỹ Quan Đặc Công | A | |
+Miền Bắc | 17.5 | |
+Miền Nam | 14.5 | |
Sỹ Quan Phòng Hoá | A | |
+Miền Bắc | 20.0 | |
+Miền Nam | 13.0 | |
Sỹ Quan Tăng Thiết Giáp | A | |
`+Miền Bắc | 21.0 | |
+Miền Nam | 13.0 | |
Sỹ Quan Lục Quân II | A | |
+Quân khu 5 | 16.0 | |
+Quân khu 7 | 16.0 | |
+Quân khu 9 | 15.0 | |
+ đơn vị khác | 16.0 | |
Sỹ Quan không quân | A | |
+ Miền Bắc | 15.0 | |
+ Miền Nam | 14.5 | |
Sỹ Quan kỹ thuật quân sự | A | |
Nam thanh niên Quân khu 7 | 23.5 | |
Nam thanh niên Quân khu 9 | 20.5 | |
Nam thanh niên Quân khu 5 | 22.5 | |
Nam thanh niên Quân khu khác | 22.5 | |
Quân nhân Quân khu 7 | 15.5 | |
Quân nhân Quân khu 9 | 15.0 | |
Quân nhân Quân khu 5 | 15.5 | |
Quân nhân Quân khu khác | 15.5 |
Chủ Nhật, 24 tháng 10, 2010
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)